Thành phần
Thuốc ung thư vú Arimidex 1mg của Astra Zeneca có thành phần:
- Anastrozole 1mg
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Arimidex 1mg với hoạt chất Anastrozole được chỉ định:
- Arimidex 1mg được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính.
- Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Ở những bệnh nhân có thụ thể estrogen âm tính, hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trừ phi các bệnh nhân này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với tamoxifen trước đó.
- Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính, là những bệnh nhân đã được điều trị hỗ trợ bằng tamoxifen trong 2 đến 3 năm.
Liều dùng thuốc Arimidex 1mg
Người lớn, kể cả người cao tuổi: 1 viên 1 mg uống ngày 1 lần.
Trẻ em: không được khuyến cáo dùng (xem Dược lực học và Dược động học).
Tổn thương chức năng thận: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nhẹ hoặc trung bình.
Tổn thương chức năng gan: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có bệnh lý gan nhẹ.
Đối với bệnh ở giai đoạn sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.
Cách dùng Arimidex 1mg
- Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Quá liều
- Kinh nghiệm lâm sàng do vô ý sử dụng thuốc quá liều còn giới hạn. Các nghiên cứu ở động vật cho thấy anastrozole ít có độc tính cấp. Các nghiên cứu lâm sàng thực hiện với những liều khác nhau của Arimidex, lên tới 60 mg liều duy nhất cho nam giới tình nguyện khỏe mạnh và lên đến 10 mg mỗi ngày cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến triển, cho thấy các liều này đều được dung nạp tốt. Chưa ghi nhận được một liều đơn nào của Arimidex có thể gây ra các triệu chứng đe dọa tính mạng bệnh nhân. Không có chất giải độc đặc hiệu nào trong trường hợp dùng quá liều Arimidex và xử trí thường là điều trị triệu chứng.
- Khi xử trí một trường hợp quá liều, cần xem xét đến khả năng có thể đã sử dụng đa trị liệu. Có thể cho gây nôn nếu bệnh nhân còn tỉnh. Thẩm phân có thể hữu ích vì Arimidex không gắn kết mạnh với protein huyết tương. Cần chăm sóc hỗ trợ bệnh nhân toàn diện, kể cả theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn và theo dõi sát bệnh nhân.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Arimidex 1mg chống chỉ định ở:
Bệnh nhân tiền mãn kinh.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30mL/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý gan trung bình hoặc nặng.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với anastrozole hoặc với bất kỳ tá dược nào được ghi trong phần Tá dược.
Không điều trị đồng thời tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất thường gặp
- Cơn bốc hỏa, suy nhược, đau khớp, cứng khớp, viêm khớp, nhức đầu, buồn nôn, nổi mẩn.
Thường gặp
- Khô âm đạo, tóc thưa (rụng tóc), tiêu chảy, xuất huyết âm đạo, nôn, ngủ gà, biếng ăn, tăng cholesterol máu, đau nhức xương, đau cơ, phản ứng dị ứng, h/c ống cổ tay, rối loạn cảm giác (bao gồm dị cảm, mất vị giác và loạn vị giác), tăng alkaline phosphatase, alanine aminotransferase và aspartate aminotransferase.
Ít gặp
- Nổi mề đay, ngón tay cò súng, viêm gan, tăng calci huyết (có hoặc không kèm tăng hormon cận giáp), tăng gamma-GT và bilirubin.
Hiếm gặp
- Hồng ban đa dạng, phản ứng dạng phản vệ, viêm mao mạch da bao gồm ban xuất huyết dạng thấp Henoch-Schonlein.
Rất hiếm
- h/c Stevens-Johnson, phù mạch.
Tương tác với các thuốc khác
Những nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng với antipyrine và cimetidine cho thấy rằng sử dụng chung Arimidex với các thuốc khác không gây ra các tương tác thuốc, qua trung gian cytocrome P450, đáng kể trên lâm sàng.
Cơ sở dữ liệu về tính an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng không cho thấy có bằng chứng nào về tương tác thuốc đáng kể trên lâm sàng ở các bệnh nhân được điều trị bằng Arimidex đã sử dụng các thuốc thường được kê toa khác. Chưa có tương tác đáng kể nào trên lâm sàng với các bisphosphonate.
Không điều trị đồng thời tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên dùng Arimidex cho trẻ em vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở nhóm bệnh nhân này.
Chưa có dữ liệu về tính an toàn của Arimidex ở bệnh nhân có tổn thương gan trung bình hoặc nặng, hoặc ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30mL/phút).
Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương, như là máy quét DEXA, trước khi bắt đầu điều trị bằng Arimidex và định kỳ sau đó. Việc điều trị hoặc dự phòng bệnh loãng xương nên được bắt đầu khi thích hợp và theo dõi cẩn thận.
Chưa có dữ liệu về việc dùng anastrozole với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên thực hiện ngoại trừ sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng.
Vì Arimidex làm giảm nồng độ estrogen trong máu nên có thể làm giảm mật độ khoáng của xương với hậu quả có thể làm tăng nguy cơ gãy xương. Sử dụng các bisphosphonate có thể làm ngưng sự mất chất khoáng của xương do anastrozole ở phụ nữ sau mãn kinh và có thể xem xét áp dụng.
Sản phẩm này chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy
Arimidex không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy của bệnh nhân. Tuy nhiên, suy nhược và buồn ngủ đã được ghi nhận khi sử dụng Arimidex và cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy trong khi vẫn còn các triệu chứng trên.
Thận trọng
Không nên dùng cho trẻ em. Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương. Không kết hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH. Bệnh nhân không dung nạp Galactose, khiếm khuyết Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Arimidex chống chỉ định ở phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Bảo quản
- Không bảo quản thuốc ở nhiệt độ trên 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em
Reviews
There are no reviews yet.