Thành phần
- Efavirenz 600mg
- Emtricitabine 200mg
- Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc kháng virus ARV Macleods Efavirenz 600mg/Emtricitabine 200mg/Tenofovir 300mg được chỉ định dùng một mình hay dùng kết hợp với các tác nhân chống Retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn hoặc ở bệnh nhân nhi 12 tuổi trở lên.
Liều dùng
- Bệnh nhân từ 12 tuổi và người già có cân nặng > 40kg: Uống 1 viên/ngày, Uống lúc đói.
- Trường hợp suy thận: Không nên dùng viên nén kết hợp liều cố định Efavirenz+ Emtricilabin+ Tenofovir Disoproxil Fumarat cho những bệnh nhân đòi hỏi phải điều chỉnh liều như các bệnh nhân bị suy thận nặng và vừa (độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút).
- Dùng kết hợp với Rifampin: Khi viên nén Efavirenz Emtricitabinttenofovir Disoproxil Rimarat được dùng cùng Rifampin trên những bệnh nhân có cân nặng lớn hơn hoặc bằng 50 kg, khuyến cáo bổ sung, thêm 200mg Efavirenz/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc kháng virus ARV Macleods Efavirenz 600mg, Emtricitabine 200mg, Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg Tablets EET chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Mẫn cảm với Efavirenz hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Efavirenz cạnh tranh Cytochrom CYP3A dẫn đến việc ức chế sự chuyển hóa làm tăng nồng độ và độc tính của các thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
- Phổ biến: Giảm bạch cầu.
- Ít phổ biến: Thiếu máu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Phổ biến: Phản ứng dị ứng.
- Ít phổ biến: Mẫn cảm.
Rối loạn chuyển hóa dinh dưỡng:
- Rất phổ biến: Giảm Phosphat máu.
- Phổ biến: Tăng Triglycerid máu, tăng đường huyết.
- Ít phổ biến: Tăng Cholesterol máu, Hạ kali máu.
- Hiếm: Nhiễm Axit Lactic máu.
Rối loạn tâm thần:
- Phổ biến: Trầm cảm, lo lắng, mất ngủ, mộng mị.
- Ít phổ biến: Cố gắng tự sát, có ý định tự sát,…
- Hiếm: Tự tử, hoang tưởng, loạn thần kinh.
Rối loạn hệ thần kinh trung ương:
- Rất phổ biến: Đau đầu, chóng mặt.
- Phổ biến: Rối loạn chức năng phối hợp của tiểu não,…
- Ít phổ biến: Co giật, hay quên, suy nghĩ bất thường, mất điều hòa,…
Rối loạn về mắt:
- Ít phổ biến: Nhìn mờ.
Rối loạn về tai và tai trong:
- Ít phổ biến: Ù tai, chóng mặt.
Rối loạn mạch máu:
- Ít phổ biến: Đỏ bừng.
Rối loạn tiêu hóa:
- Rất phổ biến: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Phổ biến: Tăng Amylase gồm cả tăng Amylase tuyến tụy,…
- Ít phổ biến: Viêm tụy
Rối loạn gan và mật:
- Phổ biến: Tăng Enzym Aspartat Aminotransferase (AST), Alanin Aminotransferase (ALT),…
- Ít phổ biến: Viêm gan cấp.
- Hiếm: Suy gan…
Rối loạn về da và mô dưới da:
- Rất phổ biến: Phát ban.
- Phổ biến: Ngứa…
- Ít phổ biến: Hội chứng Stevens – Johnson, phù mạch ban đỏ đa dạng,…
- Hiếm: Viêm da dị ứng ánh sáng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Tăng Creatin Kinase, tiêu cơ vân,…
Rối loạn về thận và nước tiểu: Tăng creatinin, xuất hiện Protein niệu, suy thận…
Rối loạn hệ sinh sản và ngực: Vú to ở nam.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
- Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.
- Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng khi sử dụng thuốc này trong điều trị lâu dài hoặc bệnh nhân bị suy thận.
- Cần kiểm tra hàm lượng calci trong nước tiểu và máu.
- Mọi thắc mắc cần nhận được tư vấn trực tiếp của bác sĩ.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ trên 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Reviews
There are no reviews yet.