Thành phần Olanib 150mg
Thuốc điều tri ung thư Olanib 150mg có thành phần:
- Olaparib 150mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Olanib 150mg được chỉ định đơn trị liệu để điều trị:
- Duy trì các phản ứng của buồng trứng, ống dẫn trứng, phúc mạc.
- Ung thư buồng trứng ở những người có gen cụ thể không cải thiện hoặc tình trạng bệnh xấu đi sau khi áp dụng những phương pháp điều trị khác.
- Ung thư vú di căn HER2 âm tính hoặc người đã được điều trị bằng hóa trị.
Liều dùng thuốc Olanib 150mg
Liều dùng Olanib 150mg
- Liều khuyến cáo: Sử dụng 400mg/ngày (8 viên), chia ra làm 2 lần uống. Sử dụng thuốc cho tới khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không được chấp nhận. Tùy thuộc vào tác dụng phụ của thuốc, bác sỹ có thể giảm liều dùng khi cần.
- Đối với bệnh nhân bị suy thận vừa (CrCl 31-50 mL / phút), giảm xuống còn 300mg/ 1 ngày, chia ra làm 2 lần uống.
Cách dùng Olanib 150 mg
- Thuốc sử dụng đường uống, uống trước hoặc sau khi ăn.
Quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều
- Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không sử dụng Olanib 150mg cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Không sử dụng Olanib 150mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ phổ biến:
- Giảm huyết sắc tố.
- Buồn nôn, mệt mỏi.
- Giảm số lượng bạch cầu.
- Đau bụng, bệnh tiêu chảy.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Giảm bạch cầu trung tính.
- Đau cơ xương khớp.
- Số lượng tiểu cầu giảm, thiếu máu.
- Tăng creatinine huyết thanh.
Tác dụng phụ ít phổ biến:
- Chứng ợ nóng.
- Giảm sự thèm ăn
- Đau cơ, đau đầu, đau lưng.
- Phát ban da, thay đổi vị giác.
- Ho, sung, chóng mặt, táo bón, khó thở.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Hãy báo cho bác sĩ khi có bất cứ biểu hiện bất thường nào.
- Tương tác với các thuốc khác
Tương tác với các thuốc khác
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh: CÓ thể làm chậm tốc độ xử lý thuốc trị ung thư của cơ thể.
- Chất ức chế CYP3A4: Làm chậm tốc độ xử lý thuốc ung thư của gan.
- Vac-xin: Có thể làm giảm khả năng chống nghiễm trùng của cơ thể
- Báo cho bác sĩ biết khi bạn sử dụng ciprofloxacin, fluconazole,… bởi nó có thể xảy ra tương tác với thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Olanib 150mg (Cảnh báo và thận trọng)
- Báo cho bác sĩ điều trị nếu bị dị ứng với thuốc olaparib, hay bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc olanib.
- Báo cho bác sĩ biết tất cả những loại thuốc được kê đơn, không kê đơn, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng.
- Báo cho bác sĩ khi bạn từng có hoặc có vấn đề về phổi hoặc hô hấp, hoặc bệnh thận hoặc gan.
- Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai hoặc đang cho con bú.
- Nữ giới: Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong quá trình điều trị bằng thuốc olanib và trong ít nhất 6 tháng sau liều điều trị cuối cùng.
- Nam giới: Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng thuốc viên olanib và trong 3 tháng sau liều cuối cùng.
- Nếu bạn có thai trong khi điều trị bằng thuốc olanib, hãy báo cho bác sĩ biết ngay.
- Không nên hiến tinh trùng trong khi bạn đang dùng thuốc olanib và trong 3 tháng sau khi điều trị.
- Tránh phơi nắng, nếu cần ra đường cần mặc áo chống nắng và che chắn cẩn thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Olanib có thể gây hại cho thai nhi đang phát triển trong bụng mẹ. Vậy nên khi có thai không nên sử dụng thuốc hoặc không nên có thai trong quá trình điều trị bằng thuốc. Nếu có thai cần báo cho bác sĩ biết trước khi sử dụng thuốc.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, vậy nên không nên sử dụng khi đang cho con bú, hoặc nếu sử dụng cần ngưng cho con bú.
Người lái xe và sử dụng máy móc
- Olanib có ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Bệnh nhân dùng thuốc olanib có thể cảm thấy mệt mỏi, suy nhược hoặc chóng mặt. Vậy nên cần thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C
- Tránh sánh sáng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.