Thành phần
Thuốc ung thư Bristol-Myers Squibb Sprycel có thành phần:
- Dasatinib 70mg
Chỉ định Sprycel
- Dasatinib được dùng để trị một số bệnh ung thư (ung thư bạch cầu mãn tính dòng hạt, bệnh bạch cầu cấp dòng lympho) khi các phương pháp điều trị ung thư khác không hiệu quả. Dasatinib hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngưng sự phát triển của các tế bào ung thư. Dasatinib là một thuốc ức chế tyrosine kinase.
- Dasatinib có thể được dùng cho các mục đích khác.
Liều dùng – Cách dùng Sprycel 70mg
Người lớn
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu
- Ung thư bạch cầu mãn tính dòng hạt (CML) ở giai đoạn mãn tính: 100mg mỗi ngày 1 lần.
- Ung thư bạch cầu mãn tính dòng hạt (CML) ở giai đoạn tăng tốc, CML dạng tủy hoặc CML ở giai đoạn bùng nổ tế bào lympho, Ph+ALL: 140 mg mỗi ngày 1 lần.
Trẻ em
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Chống chỉ định Sprycel
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Tăng calci huyết (hàm lượng calci tăng bất bình thường trong máu)
- Tăng calci niệu (thải trừ calci quá mức trong nước tiểu)
- Sỏi calci (sỏi thận)
- Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
Tác dụng phụ
Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có các dấu hiệu dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngưng uống dasatinib và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất cứ triệu chứng nào của tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) như:
- Cảm thấy mệt mỏi hoặc hơi thở ngắn (thậm chí khi gắng sức nhẹ);
- Sưng bàn chân hoặc cẳng chân;
- Tăng cân nhanh;
- Môi và da xanh xao;
- Đau đầu nhẹ hoặc ngất xỉu.
Ngưng uống thuốc dasatinib và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng sau:
- Da xanh xao, nhịp tim nhanh, rối loạn tập trung;
- Dễ bị bầm, chảy máu bất thường (ở mũi, miệng, âm đạo hoặc ruột), có các điểm tím hoặc đỏ trên da;
- Sốt, cảm lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, đau miệng hoặc họng;
- Phân đen hoặc có máu;
- Ho ra máu hoặc nôn mửa giống bã cà phê;
- Đau ngực hoặc cảm thấy nặng nề, cơn đau lan ra đến cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng khác:
- Đau đầu;
- Cảm thấy mệt mỏi;
- Buồn nôn, tiêu chảy;
- Phát ban da nhẹ.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc Sprycel
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Alfentanil hoặc fentanyl (Abstral, Actiq, Duragesic, Fentora, Lazanda, Subsys)
- Dexamethasone
- Ergotamine
- Nefazodone
- Pimozide
- Sản phẩm từ St. John
- Kháng sinh – clarithromycin, rifampin, telithromycin
- Kháng nấm – itraconazole, ketoconazole
- Thuốc chống đông máu – warfarin, Coumadin, Jantoven
- Thuốc trị HIV/AIDS – atazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir
- Thuốc chống thải ghép – cyclosporine, sirolimus, tacrolimus
- Thuốc trị động kinh – carbamazepine, phenobarbital, phenytoin
- Thuốc kháng axit – cimetidine, esomeprazole, famotidine, lansoprazole, omeprazole, ranitidine, Prevacid, Prilosec, Pepcid, Zantac…
Thức ăn và rượu bia
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
- Nước ép bưởi chùm.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Các vấn đề chảy máu (xuất huyết dạ dày)
- Các vấn đề về máu hoặc tủy xương
- Suy tim
- Phù
- Tiền sử bị nhồi máu cơ tim
- Vấn đề về nhịp tim (hội chứng QT kéo dài)
- Hạ kali máu
- Hạ magne máu – Tình trạng này nên được điều trị trước khi uống dasatinib
- Nhiễm trùng – Dasatinib có thể giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể.
Chú ý đề phòng Sprycel
Trước khi dùng dasatinib bạn nên:
- Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với dasatinib hoặc các loại thuốc khác;
- Báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về các loại thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các loại vitamin, thực phẩm chức năng và thảo dược mà bạn đang dùng. Bác sĩ có thể cần thay đổi liều lượng thuốc hoặc theo dõi các tác dụng phụ khi bạn dùng thuốc;
- Nếu bạn uống các thuốc kháng axit như nhôm hydroxit/magne hydroxit (Maalox), canxi cacbonat (Tums) hoặc canxi cacbonat và magie (Rolaids), uống các thuốc này cách 2 giờ trước hoặc sau khi uống dasatinib;
- Báo với bác sĩ những sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng, đặc biệt là sản phẩm từ St. John;
- Báo với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng mắc chứng không dung nạp lactose (không có khả năng tiêu hóa các sản phẩm từ sữa), hạ kali hoặc magne máu, hội chứng QT kéo dài, các vấn đề với hệ thống miễn dịch, các bệnh về gan, phổi hoặc tim;
- Báo với bác sĩ nếu bạn đang có thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Bạn không nên có thai nếu đang dùng dasatinib. Nói với bác sĩ về các phương pháp tránh thai bạn nên dùng. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng dasatinib, hãy gọi cho bác sĩ ngay. Phụ nữ có thai không nên cầm viên thuốc dasatinib bị nghiền nát hoặc vỡ. Dasatinib có thể hại cho thai nhi;
- Nếu bạn sẽ phẫu thuật, bao gồm cả phẫu thuật về nha khoa, báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang uống dasatinib.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ , theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
- A= Không có nguy cơ;
- B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
- C = Có thể có nguy cơ;
- D = Có bằng chứng về nguy cơ;
- X = Chống chỉ định;
- N = Vẫn chưa biết.
Bảo quản
- Nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Reviews
There are no reviews yet.