Thành phần
Thuốc điều trị đau thắt ngực Anril SR Square có thành phần:
- Glyceryl Trinitrate (nitroglycerin) 2.6mg.
Chỉ định
- Là thuốc đầu bảng điều trị cơn đau thắt ngực ở mọi thể, cắt cơn đau nhanh chóng, có tác dụng rất tốt với cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
- Dự phòng cơn đau thắt ngực.
- Điều trị tăng huyết áp.
- Nhồi máu cơ tim: do thuốc làm hẹp được diện tích thiếu máu và hoại tử.
- Điều trị suy tim sung huyết (nhất là suy tim trái có tăng áp lực mao mạch phổi và tăng sức cản ngoại vi).
- Ðiều trị hỗ trợ trong bệnh suy tim trái nặng bán cấp.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Anril SR
Liều hữu hiệu phải được đạt tới từ từ và do bác sĩ điều trị quyết định:
- Ðau thắt ngực: trung bình mỗi ngày từ 2-3 viên, chia đều trong ngày.
- Hỗ trợ điều trị suy tim trái nặng bán cấp: trung bình mỗi ngày 15-30 mg, chia đều trong ngày.
Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường uống, uống thuốc không nhai, hoặc ngậm.
Quên liều:
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều
- Sử dụng liều cao kéo dài có thể gây dung nạp thúôc làm thuốc giảm hiệu lực, gây Met-Hb huyết, gây hạ huyết áp khi dùng quá liều.
- Xử trí: Báo cho bác sĩ điều trị hoặc đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
- Nitroglycerin không được kê toa cho bệnh nhân đang điều trị hoặc vẫn còn tác động của bất kỳ dẫn xuất nitrat nào tối thiểu trong 24 giờ.
- Không dùng cho người quá mẫn với nitrat, thiếu máu nghiêm trọng, hạ huyết áp trầm trọng, suy tuần hoàn cấp, tăng áp lực nội nhãn hay tăng áp lực nội sọ.
- Không dùng cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp.
- Không dùng cho bệnh nhân bị huyết áp thấp.
Tác dụng phụ Anril SR
- Nhức đầu thoáng qua, buồn nôn, bốc hoả, hạ huyết áp (có kèm theo nhịp tim nhanh phản xạ hoặc không) nhất là ở người già.
- Giãn mạch ngoại vi: làm da bừng đỏ nhất là ở ngực, mặt, mắt (có thể tăng nhãn áp).
- Giãn mạch não: gây nhức đầu, có thể tăng áp lực nội sọ nên phải chú ý khi có chảy máu não và chấn thương đầu.
- Hạ huyết áp khi đứng, nhất là trường hợp có huyết áp thấp và người cao tuổi.
- Gây phản xạ nhịp tim nhanh.
- Tăng tiết dịch vị.
- Nồng độ cao trong máu có thể gây Met-Hb huyết.
Tương tác thuốc
- Chống chỉ định dùng phối hợp với Nitroglycerin: vì có nguy cơ hạ huyết áp (tăng tác dụng (tác dụng hiệp đồng) có thể làm tăng tình trạng thiếu máu cơ tim và gây tai biến mạch vành cấp.
- Không kết hợp nitroglycerin với molsidomin hay nicorandil (vì có cơ chế tác động tương tự).
- Rượu, các thuốc gây giãn mạch, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu có thể gia tăng tác dụng làm hạ huyết áp của dẫn xuất nitrat, đặc biệt ở người già.
Chú ý đề phòng
- Liều hữu hiệu phải được đạt tới từ từ, do dùng liều cao đột ngột có thể gây hạ huyết áp động mạch và nhức đầu dữ dội ở một vài đối tượng.
- Liều dùng hàng ngày cần chia ra, điều chỉnh theo hiệu quả và sự dung nạp của người bệnh.
- Trong trường hợp đang sử dụng liều cao, không nên ngưng điều trị đột ngột.
- Ðịnh lượng methemoglobin huyết ngay khi bệnh nhân có dấu hiệu tím tái (mà không có bệnh phổi kèm theo) khi điều trị ở liều cao.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Do thiếu nghiên cứu trên súc vật và thiếu số liệu lâm sàng trên người, nguy cơ khi dùng thuốc chưa được xác định: vì vậy cần thận trọng, không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
- Do thiếu số liệu về thuốc có qua được sữa mẹ hay không, vậy nên không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Reviews
There are no reviews yet.