Thành phần Dermovate 0.05 %
Kem bôi trị vẩy nến Dermovate 0.05 % của GSK chứa:
- Hoạt chất: Clobetasol propionate 0,05% kl/kl.
- Tá dược: Glyceryl monostearate, Cetostearyl alcohol, Chlorocresol, Natri citrate, Citric acid (monohydrate), Nước tinh khiết, Arlacel 165, Beeswax substitute 6621, Propylene glycol.
Công dụng (Chỉ định)
Dermovate 0.05 % là corticosteroid dùng tại chỗ có hiệu lực rất cao được chỉ định cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi nhằm làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với steroid.
Các bệnh này bao gồm:
- Bệnh vảy nến (trừ dạng mảng lan rộng)
- Viêm da dai dẳng khó chữa
- Lichen phẳng
- Lupus ban đỏ dạng đĩa
- Các bệnh da khác không đáp ứng thỏa đáng với các steroid hiệu lực thấp hơn.
Cách dùng – Liều dùng kem Dermovate 0.05 %
Dạng kem đặc biệt thích hợp cho các bề mặt da ẩm ướt hoặc rỉ dịch.
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi:
- Bôi một lớp mỏng và xoa nhẹ vừa đủ để phủ kín hoàn toàn vùng da bị bệnh 1 hoặc 2 lần mỗi ngày cho tới 4 tuần đến khi tình trạng được cải thiện, sau đó giảm số lần sử dụng hoặc chuyển sang điều trị bằng thuốc có hiệu lực thấp hơn. Sau mỗi lần bôi, giữ cho thuốc đủ thời gian hấp thu vào da trước khi bôi thuốc làm mềm da.
- Có thể lặp lại các đợt điều trị ngắn đi Dermovate 0.05 % để kiểm soát các đợt bùng phát.
- Thông thường, chỉ cân băng kín qua đêm là đủ đem lại đáp ứng mong muốn. Sau đó, thường chỉ cần bôi thuốc mà không băng kín vẫn duy trì được sự cải thiện.
- Nếu tình trạng bệnh xấu đi hoặc không cải thiện trong vòng 2-4 tuần, nên đánh giá lại điều trị và chẩn đoán.
- Không kéo dài điều trị quá 4 tuần. Nếu cần thiết điều trị tiếp tục, nên sử dụng thuốc có hiệu lực thấp hơn.
- Liều mỗi tuần tối đa không quá 50g/tuần.
- Viêm da cơ địa (chàm)
- Khi đã kiểm soát được bệnh, nên ngưng điều trị với Dermovate 0.05 % dần dần và tiếp tục duy trì bằng một thuốc làm mềm da.
- Các bệnh da trước đó có thể tái phát khi ngưng dùng Dermovate 0.05 % đột ngột.
- Khi một đợt cấp đã được điều trị hiệu quả với corticosteroid tại chỗ dùng liên tục, nên cân nhắc dùng liều ngắt quãng (ngày một lần, hai lần một tuần, không băng kín). Điều này đã cho thấy làm giảm tần suất tái phát.
- Nên tiếp tục bôi thuốc tại các vùng da đã từng bị bệnh hoặc có thể bị tái phát. Nên kết hợp liệu trình này với thuốc làm mềm da bôi hàng ngày. Tình trạng bệnh, lợi ích và nguy cơ của điều trị tiếp tục phải được định kỳ đánh giá lại.
Trẻ em
- Chống chỉ định dùng Dermovate 0.05 % cho trẻ dưới 12 tuổi.
- Trẻ em thường bị các tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân hơn khi dùng các thuốc corticosteroid tại chỗ và nhìn chung thường yêu cầu thời gian điều trị ngắn hơn với các thuốc hiệu lực thấp hơn so với người lớn.
- Cần thận trọng khi sử dụng Dermovate 0.05 % để đảm bảo dùng một lượng thuốc tối thiểu mà vẫn có hiệu quả điều trị.
Người cao tuổi
- Nên sử dụng lượng thuốc tối thiểu trong thời gian điều trị ngắn nhất để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn.
Suy gan/thận
- Nên sử dụng lượng thuốc tối thiểu trong thời gian điều trị ngắn nhất để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Các nhiễm khuẩn da chưa được điều trị
- Bệnh trứng cá đỏ rosacea
- Mụn trứng cá
- Ngứa nhưng không viêm
- Ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục
- Viêm da quanh miệng
- Quá mẫn với thuốc
- Nhiễm virus
- Nhiễm nấm
- Bệnh vảy nến dạng mảng lan rộng
- Chống chỉ định dùng Dermovate 0.05 % trong các bệnh da ở trẻ em dưới 12 tuổi, kể cả viêm da.
Tác dụng không mong muốn của Dermovate 0.05 % (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn của Dermovate 0.05 % được liệt kê dưới đây theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể MedDRA và tần suất. Tần suất được xác định như sau: rất phổ biến (>1/10), phổ biến (>1/100 và < 1/10), không phổ biến (>1/1.000 và < 1/100), hiếm (>1/10.000 và < 1/1.000) và rất hiếm ( < 1/10.000), bao gồm cả các báo cáo riêng lẻ.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
- Rất hiếm: nhiễm trùng cơ hội
Rối loạn hệ miễn dịch
- Rất hiếm: quá mẫn tại chỗ
Rối loạn nội tiết
- Rất hiếm: ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận (trục HPA): Các đặc điểm giống hội chứng Cushing: (ví dụ mặt tròn như mặt trăng, béo phì ở vùng trung tâm cơ thể), chậm tăng cân/ chậm lớn ở trẻ em, loãng xương, glaucoma, tăng đường huyết/glucose niệu, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, tăng cân/ béo phì, giảm nổng độ cortisol nội sinh, hói, tóc gãy rụng.
Rối loạn da và mô dưới da
- Phổ biến: ngứa, đau da/bỏng da tại chỗ.
- Không phổ biến: teo da*, rạn da*, giãn mao mạch*.
- Rất hiếm: mỏng da*, da nhăn*, da khô*, thay đổi sắc tố da*, rậm lông, trầm trọng thêm các triệu chứng tiềm ẩn, viêm da tiếp xúc dị ứng/viêm da, vảy nến có mủ, ban đỏ, phát ban, mày đay, mụn trứng cá
Rối loạn toàn thân và tại chỗ bôi thuốc
- Rất hiếm: đau/rát chỗ bôi thuốc
*Ảnh hưởng thứ phát trên da do tác dụng toàn thân và/hoặc tại chỗ của sự ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (trục HPA).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ: ritonavir và itraconazol) đã cho thấy ức chế chuyển hóa corticosteroid, dẫn tới tăng phơi nhiễm toàn thân. Mức độ tương tác có liên quan trên lâm sàng phụ thuộc vào liều dùng, đường dùng của corticosteroid và hiệu lực của thuốc ức chế CYP3A4.
Lưu ý khi sử dụng Dermovate 0.05 % (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng khi sử dụng Dermovate 0.05 % ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn tại chỗ với corticosteroid hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc. Các phản ứng quá mẫn tại chỗ (xem Tác dụng không mong muốn) có thể tương tự các triệu chứng của bệnh đang điều trị.
Biểu hiện tăng cortisol (hội chứng Cushing) và sự ức chế thuận nghịch trục dưới đồi tuyến yên tuyến thượng thận (HPA), dẫn tới thiếu glucocorticosteroid, có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân do tăng hấp thu toàn thân steroid dùng tại chỗ. Nếu phát hiện thấy một trong các biểu hiện trên, ngừng dùng thuốc dần dần bằng cách giảm số lần bôi hoặc thay thế bằng corticosteroid có hiệu lực thấp hơn. Ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến thiếu glucocorticosteroid (xem Tác dụng không mong muốn).
Các yếu tố nguy cơ làm tăng tác dụng toàn thân bao gồm:
- Hiệu lực và công thức của steroid tại chỗ
- Thời gian phơi nhiễm với thuốc
- Bôi thuốc trên diện rộng
- Bôi trên vùng da bị băng kín (ví dụ vùng da bị gấp hoặc bị băng kín (ở trẻ em tã lót có thể gây tác dụng như khi băng kín))
- Tăng hydrat hóa lớp sừng
- Bôi trên vùng da mỏng như da mặt
- Bôi trên vùng da bị rách hoặc các trường hợp khác khi hàng rào bảo vệ da bị tổn thương
- Trẻ em có thể hấp thu một phần corticosteroid dùng tại chỗ nhiều hơn so với người lớn và do đó dễ gặp tác dụng không mong muốn toàn thân hơn. Điều này là do trẻ em có hàng rào bảo vệ da còn non nớt và tỷ lệ diện tích bề mặt so với cân nặng cao hơn người lớn.
Trẻ em
- Trẻ em dễ bị teo da khi dùng corticosteroid tại chỗ. Nếu cần dùng Dermovate 0.05 % cho trẻ em, khuyến cáo nên giới hạn điều trị chỉ trong vài ngày và kiểm tra hàng tuần.
Nguy cơ nhiễm trùng do băng kín
- Điều kiện ấm, ẩm tại các nếp gấp của da hoặc khi da bị băng kín tạo thuận lợi cho sự nhiễm khuẩn. Cần làm sạch da trước khi băng kín.
Điều trị vảy nến
- Thận trọng khi dùng corticosteroid tại chỗ khi điều trị bệnh vảy nến vì đã có báo cáo một số trường hợp tái phát, tăng dung nạp, nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân và tăng độc tính toàn thân hoặc tại chỗ do hàng rào bảo vệ da bị tổn thương. Nếu dùng để điều trị vảy nến, điều quan trọng là cần phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
Nhiễm khuẩn kèm theo
- Nên dùng kháng sinh thích hợp khi các tổn thương viêm đang điều trị bị nhiễm trùng. Khi nhiễm trùng lan rộng cần ngừng bôi corticosteroid tại chỗ và dùng kháng sinh thích hợp.
Vết loét mạn tính ở chân
- Dermovate 0.05 % tại chỗ đôi khi được sử dụng để điều trị viêm da quanh vết loét mạn tính ở chân. Tuy nhiên, việc sử dụng này có thể làm tăng xảy ra các phản ứng quá mẫn và nguy cơ nhiễm trùng tại chỗ.
Bôi thuốc trên mặt
- Không nên bôi thuốc trên mặt vì da vùng này dễ bị teo. Nếu sử dụng trên mặt, nên giới hạn điều trị chỉ trong vòng vài ngày.
Bôi thuốc trên mí mắt
- Nếu bôi thuốc vào mí mắt, cần thận trọng để thuốc không vào mắt vì tiếp xúc nhiều lần có thể dẫn tới đục thủy tinh thể và glaucoma.
Lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của Dermovate 0.05 % lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không thấy ảnh hưởng bất lợi lên các hoạt động này được đề cập trong hồ sơ tác dụng không mong muốn của Dermovate dùng tại chỗ.
Thai kỳ và cho con bú
- Chỉ cân nhắc sử dụng Dermovate 0.05 % trong thai kỳ nếu lợi ích mong đợi cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi. Nên sử dụng lượng thuốc ít nhất trong thời gian điều trị ngắn nhất
- Chỉ nên cân nhắc sử dụng Dermovate 0.05 % trong thời gian cho con bú nếu lợi ích mong đợi cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với trẻ.Nếu sử dụng trong thời gian cho con bú, không nên bôi vào bầu vú để tránh cho trẻ nuốt phải thuốc.
Bảo quản Dermovate 0.05 %
- Bảo quản dưới 30°C.
- Tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Reviews
There are no reviews yet.