Thành phần
Thuốc điều trị, phòng ngừa loạn nhịp Flecaine 100mg Viatris chứa hoạt chất:
- Flecainide: 100mg
Chỉ định
Thuốc Flecaine 100mg (Flecainide) thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp. Flecainide hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu điện trong tim có thể gây ra loạn nhịp tim.
- Flecainide được sử dụng để điều trị một số bệnh nhịp tim bất thường nghiêm trọng (có thể gây tử vong) (như nhịp nhanh trên thất kéo dài và nhịp nhanh kịch phát trên thất).
- Thuốc này được sử dụng để phục hồi nhịp tim bình thường và duy trì nhịp tim thường xuyên, ổn định.
- Flecainide cũng được sử dụng để ngăn ngừa một số bệnh nhịp tim bất thường tái phát (như rung nhĩ).
Điều trị loạn nhịp tim có thể làm giảm nguy cơ các khối máu đông và có thể làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Liều dùng thuốc Flecaine 100mg
Liều thường dùng cho người lớn:
Trường hợp nhịp nhanh trên thất kịch phát hoặc rung/cuồng động tâm nhĩ kịch phát:
- Uống, 50 mg cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp và giảm liều một khi đạt được kết quả; uống tối đa 300 mg/ngày.
Trường hợp nhịp nhanh thất kéo dài:
- Bắt đầu: Uống 100 mg, cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp; uống tối đa 400 mg/ngày.
- Liều duy trì: Liều tối đa 150 mg, cách 12 giờ một lần.
Ghi chú: Với người bệnh bị suy thận nặng (Cl < 35 ml/phút/1,73 m2), dùng liều bắt đầu 100 mg, ngày một lần, hoặc 50 mg, cứ 12 giờ một lần, và hiệu chỉnh liều trên cơ sở theo dõi xác định thường xuyên nồng độ thuốc trong huyết tương. Với người bệnh bị suy thận nhẹ hơn, dùng liều bắt đầu 100 mg cứ 12 giờ một lần; hiệu chỉnh liều trên cơ sở xác định nồng độ thuốc trong huyết tương.
Liều dùng cho trẻ em
Ghi chú: Tránh dùng thuốc chung với sữa. Thuốc nước có tác dụng gây tê, phải cho trước hoặc sau khi ăn ít nhất 30 phút.
- Trẻ sơ sinh: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương.
- 1 tháng – 12 tuối: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương, tối đa 8 mg/kg/ ngày hoặc 300 mg/ngày.
- 12 – 18 tuối: Khởi đầu 50 – 100 mg hai lần một ngày, tối đa 300 mg/ngày.
Chống chỉ định của Flecaine 100mg Viatris
- Bệnh nhân có blốc nhĩ thất độ II và III, blốc nhánh phải bó His kết hợp với blốc một phần nhánh trái bó His (blốc hai nhánh), trừ khi bệnh nhân đã được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn.
- Tình trạng sốc tim.
- Mẫn cảm với thuốc.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Tác phụ của thuốc
Gây loạn nhịp hoặc làm nặng thêm các loạn nhịp trên thất và thất. Gây suy tim mới hoặc làm nặng thêm suy tim mạn tính.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi, phù, chóng mặt, nhức đầu.
- Tim mạch: Loạn nhịp thất, blốc nhĩ – thất độ 1, đánh trống ngực, phù.
- TKTW: Run, rối loạn thị giác, điều tiết khó khăn.
- Tiêu hóa: Táo bón dai dẳng, đau bụng, buồn nôn.
- Hô hấp: Khó thở.
- Thần kinh: Viêm đa dây thần kinh.
- Da liễu: Mấn ngứa.
- Cơ xương: Rung cơ, nhược cơ.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, P – R, QRS kéo dài, gây hoặc làm nặng thêm suy tim sung huyết, blốc nhĩ – thất độ 2 và độ 3, đau thắt ngực, tăng huyết áp, hạ huyết áp.
- Da: Mày đay, ngứa, rụng tóc
- Tiêu hóa: Đầy hơi, khô miệng, sưng môi, lưỡi miệng.
- Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
- Tiết niệu: Bí đái
Tương tác thuốc Flecaine 100mg Viatris
- Dùng đồng thời những thuốc chống loạn nhịp khác với flecainid có thể gây tác dụng hiệp đồng trên tim; nhịp nhanh thất/rung thất không hồi phục đã xảy ra ở người có nhịp nhanh thất có huyết áp thấp.
- Dùng đồng thời amiodaron gây tăng nồng độ flecainide trong huyết tương; phải giảm 50% liều flecainide và theo dõi cấn thận nồng độ flecainide trong huyết tương.
- Quinin ức chế chuyển hóa của flecainid làm giảm thải trừ và kéo dài nửa đời thải trừ.
- Dùng đồng thời các thuốc chẹn beta với flecainid có thể gây tác dụng hiệp đồng giảm sức co cơ; ngoài ra, dùng đồng thời propranolol làm tăng nồng độ cả hai thuốc trong huyết tương.
- Dùng đồng thời digoxin với flecainide gây tăng nhất thời nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Sữa làm giảm hấp thu flecainid.
- Cimetidin làm tăng sinh khả dụng của flecainide.
Bảo quản
- Tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Reviews
There are no reviews yet.