0 Giỏ hàng 0
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng của bạn (0)
Subtotal: 0 ₫

View cartCheckout

Free shipping over 49$
  • Trang chủ
  • Bổ xương khớp
  • Bổ thận Nam
  • Thuốc hướng thần
  • Thuốc tim mạch & huyết áp
  • Mẹ & Bé
  • Sức khỏe & Sắc đẹp
  • Vitamins & Khoáng chất
Home  /  Thuốc hướng thần  /  Thuốc động kinh  / 
Return to previous page

PHENOBARBITAL 100mg – Thuốc chống co giật 100 viên

700.000 ₫

or
SKU: 89858
Categories: Thuốc động kinh, Thuốc hướng thần
Tags: Khapharco, Phenobarbital, Thuốc động kinh
Chat với Dược Phẩm Long Kiệt
Description
Additional information
Reviews (0)

Thành phần

Thuốc chống co giật và an thần Phenobarbital có thành phần:

  • Phenobarbital 100mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Động kinh cơn lớn, động kinh rung giật cơ, động kinh cục bộ. Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.
  • Vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.

Liều dùng thuốc Phenobarbital 100mg

  • Liều lượng tùy thuộc từng người bệnh.
  • Nồng độ phenobarbital huyết tương 10 microgam/ml gây an thần và nồng độ 40 microgam/ml gây ngủ ở phần lớn người bệnh. Nồng độ phenobarbital huyết tương lớn hơn 50 microgam/ml có thể gây hôn mê và nồng độ vượt quá 80 microgam/ml có khả năng gây tử vong. Tổng liều dùng hàng ngày không được vượt quá 600 mg.

Người lớn

  • Chống co giật: 60 – 250 mg mỗi ngày, uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.
  • An thần: 30 – 120 mg mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
  • Gây ngủ: 100 – 320 mg, uống lúc đi ngủ. Không được dùng quá 2 tuần.
  • Chống tăng bilirubin huyết: 30 – 60 mg, 3 lần mỗi ngày.

Trẻ em

  • Chống co giật: 1 – 6 mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia nhỏ liều.
  • An thần: 2 mg/kg, 3 lần mỗi ngày.
  • Trước khi phẫu thuật: 1 – 3 mg/kg.
  • Chống tăng bilirubin huyết: 5 – 10 mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu khi mới sinh.

Đối tượng khác

  • Người bệnh cao tuổi và suy nhược có thể bị kích thích, lú lẫn hoặc trầm cảm với liều thông thường, vì vậy phải giảm liều ở những đối tượng này.

Cách dùng Phenobarbital 100mg

  • Thuốc dùng đường uống.
  • Nếu đã dùng phenobarbital dài ngày, khi muốn ngừng thuốc phải giảm liều dần dần để tránh hội chứng cai thuốc. Khi chuyển sang dùng thuốc chống co giật khác, phải giảm liều phenobarbital dần dần trong khoảng 1 tuần, đồng thời bắt đầu dùng thuốc thay thế với liều thấp.

Quá liều

Quá liều và độc tính

  • Liều gây độc của các barbiturat rất dao động. Nói chung, phản ứng nặng xảy ra khi dùng liều cao gấp 10 lần liều thường dùng gây ngủ. Tử vong thường xảy ra khi nồng độ phenobarbital trong máu cao hơn 80 microgam/ml.
  • Khi dùng quá liều, phenobarbital gây ức chế hệ thần kinh trung ương từ mức ngủ đến hôn mê sâu rồi tử vong; hô hấp bị ức chế có thể đến mức có nhịp thở Cheyne-Stokes, giảm thông khí trung tâm, tím tái; giảm thân nhiệt, mất phản xạ, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tiểu tiện ít.
  • Người bệnh bị quá liều nặng thường có hội chứng sốc điển hình: Thở chậm, trụy mạch, ngừng hô hấp và có thể tử vong.
  • Các biến chứng nặng có thể gây tử vong gồm viêm phổi, phù phổi, suy thận. Ngoài ra có thể gặp các biến chứng khác như suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Cách xử trí

  • Nếu bệnh nhân mới dùng thuốc trong vòng 1 giờ, có thể rửa dạ dày. Dùng nhiều liều than hoạt đưa vào dạ dày qua ống thông đường mũi là cách điều trị được ưa dùng nhất trong cấp cứu ngộ độc phenobarbital.
  • Điều trị quá liều phenobarbital chủ yếu là điều trị hỗ trợ làm giảm nhẹ triệu chứng, quan trọng nhất là làm thông thoáng đường thở, duy trì chức năng hô hấp, tim mạch, thận và cân bằng điện giải.
  • Nếu người bệnh có chức năng thận bình thường có thể gây lợi niệu và kiềm hóa nước tiểu để làm tăng thải trừ phenobarbital qua thận. Nếu người bệnh bị ngộ độc nặng, vô niệu hay bị sốc thì nên thẩm phân màng bụng hay lọc máu thận nhân tạo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với phenobarbital.
  • Suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn đường thở.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Suy gan hoặc thận nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp

  • Buồn ngủ.
  • Hồng cầu khổng lồ trong máu ngoại vi.
  • Rung giật nhãn cầu, mất điều phối động tác, sợ hãi, bị kích thích, lú lẫn (ở người bệnh cao tuổi).
  • Nổi mẩn do dị ứng (hay gặp ở người bệnh trẻ tuổi).

Ít gặp

  • Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ (gặp ở trẻ em khoảng 1 năm sau khi điều trị), đau khớp.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin. Hội chứng Lyell (có thể tử vong).

Hiếm gặp

  • Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.

Tương tác với các thuốc khác

  • Có nhiều tương tác giữa các thuốc chống động kinh, đặc biệt độc tính của thuốc có thể tăng lên không đồng thời với tăng tác dụng chống động kinh.
  • Tương tác giữa các thuốc cũng rất dao động và không dự đoán trước được vì vậy khi dùng phối hợp các thuốc chống động kinh với nhau phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Nồng độ trong huyết tương và tác dụng lâm sàng của các thuốc chẹn beta (alprenolol, metoprolol, propranolol), digitoxin, disopyramid, quinidin, ciclosporin, corticoid, theophylin, doxycyclin bị giảm khi dùng chung phenobarbital.
  • Phenobarbital có thể làm mất tác dụng của thuốc tránh thai theo đường uống.
  • Tác dụng của thuốc chống đông bị giảm khi dùng chung phenobarbital.
  • Nồng độ phenobarbital trong huyết tương giảm có thể làm giảm tác dụng của acid folic. Phải điều chỉnh liều phenobarbital khi dùng bổ sung acid folic.
  • Độc tính về huyết học của methotrexat tăng do dihydrofolat reductase bị ức chế mạnh hơn khi dùng chung phenobarbital.
  • Người bệnh có tiền sử giảm chức năng giáp có nguy cơ bị suy giáp khi dùng chung phenobarbital và levothyroxin.
  • Các thuốc chống trầm cảm loại imipramin có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các cơn co giật toàn thân.
  • Cần phải tăng liều các thuốc chống động kinh. Tác dụng của phenobarbital và các barbiturat khác sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Các thuốc trầm cảm khác, thuốc kháng H1, benzodiazepin, clonidin, dẫn xuất của morphin, các thuốc an thần kinh, thuốc giải lo âu.

Tương tác với thực phẩm

  • Rượu làm tăng tác dụng an thần của phenobarbital và có thể gây hậu quả nguy hiểm.

Tương kỵ thuốc

  • Các dung dịch natri phenobarbital không được hòa lẫn với các dung dịch có tính acid vì có thể làm tủa phenobarbital.
  • Các dung dịch phenobarbital tiêm có tương kỵ về mặt vật lý và/hoặc hóa học với nhiều thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng Phenobarbital 100mg (Cảnh báo và thận trọng)

Người bệnh có tiền sử nghiện ma túy, nghiện rượu, suy thận, người bệnh cao tuổi, dùng phenobarbital lâu ngày có thể gây lệ thuộc thuốc.

Không được ngừng thuốc đột ngột ở người bệnh mắc động kinh, người mang thai và người cho con bú, người bệnh bị trầm cảm.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Phenobarbital có thể làm suy giảm tinh thần và/hoặc thể chất cần thiết để thực hiện các hoạt động nguy hiểm tiềm ẩn như lái xe ô tô hoặc vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân nên được khuyến cáo cần chú ý tình trạng của họ trước khi thực hiện.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Phenobarbital qua được nhau thai. Dùng phenobarbital điều trị động kinh ở người mang thai có nguy cơ gây nhiều ảnh hưởng tới thai nhi: gây dị tật bẩm sinh (cao gấp 2 – 3 lần so với người không dùng phenobarbital); xuất huyết; lệ thuộc thuốc.
  • Tiếp tục sử dụng thuốc chống động kinh trong thời kỳ mang thai ở mức thấp nhất có thể để kiểm soát cơn co giật. Bổ sung axit folic trong thai kỳ có thể giúp giảm nguy cơ dị tật thần kinh cho trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú

  • Phải thật thận trọng khi bắt buộc phải dùng phenobarbital cho người cho con bú. Dặn dò các bà mẹ cho con bú dùng phenobarbital nhất là liều cao phải theo dõi trẻ về tác dụng ức chế của thuốc. Nếu cần, phải theo dõi nồng độ phenobarbital ở trẻ để tránh mức gây độc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
Quy cách

Chai 100 viên

Xuất xứ

Việt Nam

Nhà sản xuất

Khapharco

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “PHENOBARBITAL 100mg – Thuốc chống co giật 100 viên” Hủy

Your email address will not be published. Required fields are marked

Sản phẩm liên quan

Looking for something specific? Shop by category to find your perfect piece of jewellery!

Related products

Aricept 5mg điều trị mất trí nhớ liên quan đến Alzheimer
Quick View Add to cart

Aricept 5mg Pfizer 28 viên – Thuốc điều trị mất trí nhớ

pfizer
900.000 ₫ Chat với chúng tôi
Artane 2mg 
Quick View Add to cart

Artane 2mg Sanofi 50 viên – Thuốc điều trị Parkinson

Sanofi
190.000 ₫ Chat với chúng tôi
Quick View Add to cart

Cipralex 20mg 28 viên – Thuốc trầm cảm

Lundbeck
700.000 ₫ Chat với chúng tôi
Quick View Add to cart

Dogmatil 50mg Sanofi 30 viên – Điều trị trầm cảm

Sanofi
255.000 ₫ Chat với chúng tôi
Quick View Add to cart

Atarax 25mg UCB 30 viên – Thuốc giảm lo âu, chống dị ứng

185.000 ₫ Chat với chúng tôi
Quick View Read more

Brintellix 10mg Lundbeck 14 viên – Thuốc trầm cảm

Lundbeck
Chat với chúng tôi
Quick View Add to cart

Brintellix 15mg Lundbeck 28 viên – Thuốc trầm cảm

Lundbeck
1.250.000 ₫ Chat với chúng tôi
Paroxetine 20mg Zydus 1000 viê...

3.500.000 ₫

Rilutek 50mg
Rilutek 50mg thuốc điều trị bệ...

6.200.000 ₫

Niềm tin của mọi Nhà

Theo dõi chúng tôi

Facebook Tik-tok Youtube

Hỗ trợ khách hàng

    • Theo dõi đơn hàng

    • Chính sách bảo mật

    • Chính sách thanh toán

    • Chính sách hoàn tiền và trả hàng

    • Hướng dẫn mua hàng

Danh mục

    • Thuốc bổ thận

    • Thuốc bổ não

    • Thuốc ung thư

    • Thuốc hướng thần

    • Tim mạch & huyết áp

    • Vitamin & Khoáng chất

Về chúng tôi

Công Ty TNHH Dược Phẩm Long Kiệt

Email: tranlongpharmacist@gmail.com
Tel: 0938 6535 04

293/38 Bạch Đằng, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.

Công Ty TNHH Dược Phẩm Long Kiệt có mã số thuế 0316436586, do ông Trần Thanh Long làm đại diện pháp luật, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 14/08/2020.
Bản quyền © 2023 thuộc về Longkietpharma.com