1 Giỏ hàng 1
1 Giỏ hàng
Giỏ hàng của bạn (1)
Subtotal: 1.350.000 ₫

View cartCheckout

Free shipping over 49$
  • Trang chủ
  • Bổ xương khớp
  • Bổ thận Nam
  • Thuốc hướng thần
  • Thuốc tim mạch & huyết áp
  • Mẹ & Bé
  • Sức khỏe & Sắc đẹp
  • Vitamins & Khoáng chất
View cart “Kẹo sâm Hamer 37F82K Ginseng & Coffee chính hãng Mỹ” has been added to your cart.
Pfizer Viagra 100mg 3 vỉ x 4 viên
Home  /  Bổ thận Nam  /  Sinh lý Nam  /  Thuốc cường dương  / 
Return to previous page

Pfizer Viagra 100mg 3 vỉ x 4 viên – Thuốc cường dương

1.650.000 ₫

or
SKU: 74731
Categories: Sinh lý Nam, Thuốc cường dương
Tags: Pfizer, Sidenafil, thuốc cường dương
Chat với Dược Phẩm Long Kiệt
Description
Additional information
Reviews (0)

Thành phần Pfizer Viagra 100mg

Pfizer Viagra 100mg: Mỗi viên chứa sildenafil citrat tương đương với 100mg sildenafil

Danh mục tá dược: 

Cellulose vi tinh thể, calci hydrophosphat (khan), natri croscarmellose, magiê stearat, Opadry blue OY – LS – 20921 (chứa hypromellose, lactose monohydrat, titan dioxid, glycerol triacetat, màu lake indigo carmin nhôm E132), Opadry Clear YS – 2 – 19114 – A (chứa hypromellose, glycerol triacetat), nước tinh khiết (bay hơi trong quá trình sản xuất).

Công dụng (Chỉ định)

  • Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
  • Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.

Liều dùng Pfizer Viagra 100mg

Đối với người lớn:

  • Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
  • Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100mg hoặc giảm tới mức 25mg. Liều khuyến cáo tối đa là 100mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận:

  • Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30 – 80mL/phút), thì không cần điều chỉnh liều.
  • Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút), thì liều nên dùng là 25mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.

Đối với bệnh nhân suy gan:

  • Liều nên dùng là 25mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan).

Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác:

  • Dựa vào mức độ tương tác ở những bệnh nhân đang dùng sildenafil đồng thời với ritonavir (xem mục “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác“) thì không nên vượt quá một liều đơn tối đa là 25mg sildenafil trong vòng 48 giờ.
  • Những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ erythromycin, saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thì liều khởi đầu nên dùng là 25mg (xem mục “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác“).
  • Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên được điều trị ổn định khi dùng các thuốc huỷ α giao cảm trước khi bắt đầu trị liệu với sildenafil. Thêm vào đó, nên cân nhắc dùng các liều sildenafil thấp hơn khi khởi đầu điều trị (xem mục “Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng” và “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác“).

Đối với trẻ em:

  • Không dùng sildenafil cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Đối với người già:

  • Không cần phải điều chỉnh liều.

Cách dùng Pfizer Viagra 100mg

  • Sử dụng thuốc 30 phút trước lúc lâm trận.
  • Để đạt hiệu quả tốt nhất cần có sự kích thích giới tính

Quá liều Pfizer Viagra 100mg

  • Nghiên cứu trên những người tình nguyện dùng liều đơn 800mg sildenafil cho thấy các tác dụng không mong muốn ở liều này tương tự như ở liều thấp, nhưng tần xuất gặp và mức độ thì tăng lên.
  • Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ phù hợp.
  • Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì sildenafil gắn mạnh với protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng (xem mục “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác“).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Nói chung những tác dụng không mong muốn chỉ ở mức thoáng qua, nhẹ hay trung bình.

Trong các nghiên cứu liều cố định, tần suất của một vài biến chứng tăng theo liều.

Các nghiên cứu với liều cố định phản ánh sát thực hơn chế độ liều khuyến cáo. Bản chất các tác dụng không mong muốn trong các nghiên cứu này tương tự như trong các nghiên cứu với liều cố định.

Các tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất là đau đầu và đỏ bừng mặt.

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và giám sát sau khi thuốc lưu hành được trình bày ở Bảng 1 dưới dây:

Bảng 1:

Phân loại theo hệ cơ quan Rất thường gặp (≥ 1/10) Thường gặp (≥ 1/100 và < 1/10) Ít gặp (≥ 1/1000 và < 1/100 Hiếm gặp (≥ 1/10000 và < 1/1000)
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh Viêm mũi
Rối loạn hệ miễn dịch Quá mẫn
Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu Chóng mặt Buồn ngủ Động kinh*Động kinh tái phát*

Ngất

Rối loạn mắt Mờ mấtLoạn thị

Chứng thấy sắc xanh

Đau mắtSợ ánh sáng

Hoa mắt

Loạn sắc thị

Sung huyết mắt

Chói mắt

Phù mắtSưng mắt

Khô mắt

Mỏi mắt

Lóa mắt

Chứng thấy sắc vàng

Chứng thấy sắc đỏ

Rối loạn mắt

Xung huyết kết mạc

Ngứa mắt

Cảm giác bất thường ở mắt

Phù mí mắt

Rối loạn tim Nhịp tim nhanhĐánh trống ngực
Rối loạn mạch máu Cơn nóng bừngCơn đỏ bừng Hạ huyết áp
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Nghẹt mũi Chảy máu camTắc xoang Khan họngKhô mũi

Phù mũi

Rối loạn hệ tiêu hóa Buồn nôn, Khó tiêu Chứng trào ngược dạ dày thực quảnÓi mửa

Đau bụng trên

Khô miệng

Giảm xúc giác miệng
Rối loạn da và mô dưới da Phát ban
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết Đau cơĐau đầu chi
Rối loạn hệ sinh dục và vú Cương dương không mong muốn*Tăng cương dương
Các rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc Cảm giác nóng Ngứa
Kết quả kiểm tra/xét nghiệm Tăng nhịp tim

*Chỉ có báo cáo trong khảo sát sau khi thuốc lưu hành

Với liều lớn hơn liều đã khuyến cáo thì các tác dụng không mong muốn cũng vẫn là các tác dụng đã liệt kê ở trên, nhưng nói chung là sẽ gặp nhiều hơn.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với Pfizer Viagra 100mg

Các nghiên cứu in vitro:

  • Chuyển hóa sildenafil diễn ra chủ yếu bởi các phân nhóm cytochrom P450 (CYP) dạng 3A4 (đường chính) và 2C9 (đường phụ). Vì vậy tất cả các tác nhân gây ức chế những phân nhóm này có thể làm giảm độ thanh thải của sildenafil và các tác nhân gây kích thích những phân nhóm này có thể làm tăng độ thanh thải của sildenafil.

Các nghiên cứu in vivo:

  • Các phân tích dược động học qua các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy, khi dùng đồng thời sildenafil với các tác nhân ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, erythromycin, cimetidin) sẽ làm giảm độ thanh thải của sildenafil.
  • Cimetidin (800mg), một tác nhân ức chế cytochrom P450 và ức chế không đặc hiệu CYP3A4, khi dùng đồng thời với sildenafil (50mg) sẽ làm tăng nồng độ của sildenafil trong huyết tương lên 56% trên những người tình nguyện khỏe mạnh.
  • Erythromycin (500mg, dùng 2 lần/ngày trong 5 ngày) là một tác nhân ức chế trung bình CYP3A4, khi dùng đồng thời với liều đơn 100mg sildenafil, đã làm tăng diện tích dưới đường cong sildenafil (AUC) lên tới 182%.
  • Ngoài ra việc dùng đồng thời một liều đơn 100mg sildenafil với tác nhân ức chế protease của HIV saquinavir (1200mg dùng 3 lần/ngày), đây cũng là một tác nhân gây ức chế CYP3A4, đã làm tăng Cmax của sildenafil lên tới 140% và tăng AUC lên tới 210%. Sildenafil không có một ảnh hưởng nào tới dược động học của saquinavir. Các tác nhân ức chế CYP3A4 mạnh hơn như ketoconazol và itraconazol cũng sẽ có những ảnh hưởng lớn hơn.
  • Việc dùng đồng thời liều đơn 100mg sildenafil với tác nhân ức chế protease của HIV ritonavir (500mg, dùng 2 lần/ngày), một chất ức chế mạnh P450, đã làm tăng Cmax của sildenafil lên tới 300% (gấp 4 lần) và tăng AUC trong huyết tương lên tới 1000% (gấp 11 lần). Thời điểm 24 giờ sau dùng thuốc, nồng độ của sildenafil trong huyết tương vẫn xấp xỉ 200ng/mL so với 5ng/mL khi dùng một mình sildenafil. Điều này phù hợp với tác động rõ rệt của ritonavir lên các cơ chất của P450. Sildenafil đã không có ảnh hưởng nào tới dược động học của ritonavir

Ảnh hưởng của Pfizer Viagra 100mg đối với các thuốc khác:

Các nghiên cứu in vitro

  • Sildenafil là một tác nhân ức chế yếu các cytocrom P450 phân nhóm 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4 (IC50 > 150 μM).
  • Do sau khi dùng liều khuyến cáo thì nồng độ đỉnh trong huyết tương của sildenafil xấp xỉ 1μM, nên sildenafil sẽ không làm thay đổi độ thanh thải các cơ chất của các isoenzym này.

Các nghiên cứu in vivo

  • Pfizer Viagra 3 vỉ x 4 viên đã được chứng minh là có khả năng làm tăng tác động hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cùng với các chất cho nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay nitrit hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng (xem mục “Chống chỉ định”).
  • Trong 3 nghiên cứu đặc hiệu về tương tác thuốc – thuốc, thuốc huỷ α giao cảm doxazosin (4mg và 8mg) và sildenafil (25mg, 50mg, hoặc 100mg) được chỉ định đồng thời cho các bệnh nhân bướu lành tiền liệt tuyến điều trị ổn định với doxazosin. Quan sát các đối tượng nghiên cứu này, các mức giảm bổ sung trung bình của huyết áp đo ở tư thế nằm ngửa lần lượt là 7/7mmHg, 9/5mmHg, và 8/4mmHg và các mức giảm bổ sung trung bình của huyết áp đo ở tư thế đứng lần lượt là 6/6mmHg, 11/4mmHg, và 4/5mmHg. Khi chỉ định đồng thời sildenafil và doxazosin trên bệnh nhân đang điều trị ổn định với doxazosin, ít có các báo cáo về những bệnh nhân bị hạ huyết áp tư thế triệu chứng. Các báo cáo này bao gồm chóng mặt và mệt mỏi, nhưng không ngất. Chỉ định đồng thời sildenafil cho bệnh nhân đang dùng thuốc huỷ α giao cảm có thể dẫn tới hạ huyết áp triệu chứng ở một số bệnh nhân nhạy cảm (Xem mục “Liều dùng và phương pháp sử dụng và mục “Cảnh báo và thận trọng dặc biệt khi sử dụng”).
  • Không có tương tác có ý nghĩa nào khi chỉ định đồng thời sildenafil (50mg) với tolbutamid (250mg) hoặc warfarin (40mg) (là các chất được chuyển hoá bởi CYP2C9).
  • Sildenafil (100mg) không ảnh hưởng tới dược động học của các tác nhân ức chế protease của HIV như ritonavir và saquinavir (cả hai thuốc này đều là cơ chất của CYP3A4) (xem phần trên, Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với sildenafil).
  • Sildenafil ở trạng thái ổn định (80mg, 3 lần/ngày) làm tăng 49.8% AUC của bosentan và tăng 42% Cmax của bosentan (125mg, 2 lần/ngày) (xem phần trên, Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với sildenafil).
  • Sildenafil (50mg) không làm tăng thêm thời gian chảy máu do aspirin (150mg).
  • Sildenafil (50 mg) không làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của rượu trên những người tình nguyện khỏe mạnh với nồng độ tối đa trung bình là 0.08% (80mg/dL).
  • Không có tương tác có ý nghĩa nào giữa sildenafil (100mg) và amlodipin ở bệnh nhân tăng huyết áp (ở tư thế nằm ngửa chỉ làm hạ thêm huyết áp 8mmHg đối với huyết áp tâm thu và 7mmHg đối với huyết áp tâm trương).
  • Phân tích dựa trên các dữ liệu an toàn cho thấy, không có sự khác nhau nào về tác dụng không mong muốn ở những bệnh nhân dùng và không dùng sildenafil đồng thời với các thuốc hạ huyết áp.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu cụ thể nào về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được tiến hành.
  • Hiện tượng đau đầu, chóng mặt và thay đổi thị lực đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với sildenafil, do vậy bệnh nhân cần biết rõ họ phản ứng như thế nào với VIAGRA trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không dùng sildenafil cho phụ nữ.
  • Nghiên cứu trên chuột và thỏ sau khi dùng sildenafil đường uống, không thấy các bằng chứng về khả năng gây quái thai, giảm khả năng sinh sản, hoặc những tác dụng bất lợi cho sự phát triển của phôi và thai nhi.
  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và thích hợp trên phụ nữ có thai và cho con bú.

Bảo quản Pfizer Viagra 100mg

  • Bảo quản dưới 30oC.
  • Tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em
Quy cách

Hộp 3 vỉ x 4 viên

Xuất xứ

Pháp

Thương hiệu

Pfizer

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Pfizer Viagra 100mg 3 vỉ x 4 viên – Thuốc cường dương” Hủy

Your email address will not be published. Required fields are marked

Sản phẩm liên quan

Looking for something specific? Shop by category to find your perfect piece of jewellery!

Related products

Tonic Kidney Nutriton
Quick View Add to cart

Tonic Kidney Nutriton 60 viên – Viên uống sinh lý nam

Nutriton Group
525.000 ₫ Chat với chúng tôi
Quick View Add to cart

Viên uống tăng cường Sinh lý Nam Costar Essence of Red Kangaroo 20800 100 viên

Costar
550.000 ₫ Chat với chúng tôi
Quick View Add to cart

OysterXmen 30 viên – Viên uống sinh lý nam

550.000 ₫ Chat với chúng tôi
Viagra 10 viên Gold USA
Quick View Add to cart

Viagra 10 viên Gold USA – Viên uống tăng cường sinh lý nam

370.000 ₫ 285.000 ₫ Chat với chúng tôi
Viên uống Rocket 1h 10 viên
Quick View Add to cart

Viên uống Rocket 1h 10 viên Pfizer – Tăng cường sinh lý nam giới

250.000 ₫ 195.000 ₫ Chat với chúng tôi
Quick View Add to cart

VIRILITY PILLS VP-RX – Sinh lý Nam – Chai 60 viên

Eye five
650.000 ₫ 615.000 ₫ Chat với chúng tôi
NGỰA THÁI 7000 – Sinh lý Nam – Hộp 10 viên
Quick View Add to cart

NGỰA THÁI 7000 – Sinh lý Nam – Hộp 10 viên

450.000 ₫ 320.000 ₫ Chat với chúng tôi
Pfizer Viagra 3 vỉ x 4 viên Si...

1.200.000 ₫

Pfizer Viagra 3 vỉ x 4 viên Sildenafil 50mg
Thuốc Herb Viagra là sản phẩm cường dương kết tinh từ 100% thảo dược thiên nhiên quý hiếm, kết hợp với các loại nhân sâm quý, có tác dụng bổ thận tráng dương
Herb Viagra MMC 10 viên &#8211...

300.000 ₫

Niềm tin của mọi Nhà

Theo dõi chúng tôi

Facebook Tik-tok Youtube

Hỗ trợ khách hàng

    • Theo dõi đơn hàng

    • Chính sách bảo mật

    • Chính sách thanh toán

    • Chính sách hoàn tiền và trả hàng

    • Hướng dẫn mua hàng

Danh mục

    • Thuốc bổ thận

    • Thuốc bổ não

    • Thuốc ung thư

    • Thuốc hướng thần

    • Tim mạch & huyết áp

    • Vitamin & Khoáng chất

Về chúng tôi

Công Ty TNHH Dược Phẩm Long Kiệt

Email: tranlongpharmacist@gmail.com
Tel: 0938 6535 04

293/38 Bạch Đằng, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.

Công Ty TNHH Dược Phẩm Long Kiệt có mã số thuế 0316436586, do ông Trần Thanh Long làm đại diện pháp luật, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 14/08/2020.
Bản quyền © 2023 thuộc về Longkietpharma.com